Có Bao Nhiêu Loại Thị Thực? Ký Hiệu Các Loại Thị Thực, có tất cả 20 loại thị thực do cơ quan có thẩm quyền cấp cho công dân xuất nhập cảnh.
Thị thực có giá trị một lần hoặc nhiều lần và không được chuyển mục đích.
Thị thực được cấp riêng cho từng người, trừ trường hợp trẻ em dưới 14 tuổi được cấp chung hộ chiếu với cha hoặc mẹ hay người giám hộ. Thị thực có thể cấp chung với hộ chiếu hoặc cấp rời
Có Bao Nhiêu Loại Thị Thực? Ký Hiệu Các Loại Thị Thực
Thị Thực NG1
Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước. Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.
Thị Thực NG2
Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương,
Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Thị Thực NG3
Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.
Thị Thực NG4
Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.
Thị Thực LV1
Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Thị Thực LV2
Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
Thị Thực ĐT
Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
Thị Thực DN
Cấp cho người vào làm việc với doanh nghiệp tại Việt Nam.
Thị Thực NN1
Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
Thị Thực NN2
Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hoá, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
Thị Thực NN3
Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hoá và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
Thị Thực DH
Cấp cho người vào thực tập, học tập.
Thị Thực HN
Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo.
Thị Thực PV1
Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
Thị Thực PV2
Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.
Thị Thực LĐ
Cấp cho người vào lao động.
Thị Thực DL
Cấp cho người vào du lịch.
Thị Thực TT
Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
Thị Thực VR
Cấp cho người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác.
Thị Thực SQ
Cấp cho các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 17 của Luật này.
Thời Hạn Của Thị Thực
Thị thực ký hiệu SQ có thời hạn không quá 30 ngày.
Thị thực ký hiệu HN, DL có thời hạn không quá 03 tháng.
Thị thực ký hiệu VR có thời hạn không quá 06 tháng.
Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, DN, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không quá 12 tháng.
Thị thực ký hiệu LĐ có thời hạn không quá 02 năm.
Thị thực ký hiệu ĐT có thời hạn không quá 05 năm.
Thị thực hết hạn, được xem xét cấp thị thực mới.
Thời hạn thị thực ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.
Có Bao Nhiêu Loại Thị Thực? Ký Hiệu Các Loại Thị Thực