Số tài khoản ngân hàng là gì? Khi chúng ta đi làm thẻ tại một ngân hàng sẽ cung cấp cho một dãy số hoặc chữ. Một số ngân hàng in số tài khoản lên thẻ ngân hàng như ACB một số ngân hàng trên thẻ chỉ có số thẻ.
Số tài khoản ngân hàng là gì?
Khi mở thẻ tại ngân hàng BIDV, Agribank, Techcombank, Vietcombank,ACB… Khách hàng sẽ được nhận kèm theo một phong bì.
Trong đó là tờ giấy chứa thông tin về số tài khoản ngân hàng và mã pin (mật khẩu) của thẻ ATM.
Số tài khoản này sẽ giúp bạn thực hiện các giao dịch nhanh chóng và dễ dàng.
Số tài khoản ngân hàng ghi ở đâu?
Trong trường hợp, bạn quên số tài khoản ngân hàng của thẻ ATM do một số ngân hàng số tài khoản rất dài.
Hay vô tình làm mất tờ giấy ghi số tài khoản ngân hàng, bạn có thể lấy số tài khoản của mình bằng các cách sau.
Ra cây ATM gần nhất và thực hiện thao tác kiểm tra tài khoản hoặc rút tiền. Sau đó, bạn nhớ chọn in biên lai vì trên tờ biên lai này có thể xem được số tài khoản ngân hàng của bạn.
Mang theo chứng minh thư tới ngân hàng làm thẻ ATM và yêu cầu nhân viên ngân hàng lấy lại số tài khoản của bạn.
Gọi điện lên tổng đài chăm sóc khách hàng ngân hàng BIDV, Agribank, Techcombank, Sacombank, ACB, Vietinbank,… Nơi thẻ bạn được mở để lấy lại số tài khoản.
Bạn cần cung cấp một số thông tin như số thẻ, chứng minh thư, họ tên, năm sinh, số dư tài khoản,…
Số tài khoản ngân hàng của các ngân hàng tại Việt Nam
Số tài khoản ngân hàng là gì?. STK thường bao gồm 7 đến 14 chữ số. Trong đó có thể dùng 100% là ký hiệu số hoặc có thêm chữ cái.
Riêng ACB có Số tài khoản gồm 7 chữ số.
Ngân hàng Vietinbank có STK gồm 12 số.
Ngân hàng Sacombank có STK gồm 12 số.
Ngân hàng Đông Á Bank có STK gồm 12 số.
Ngân hàng Agribank có STK gồm 13 số.
Ngân hàng Vietcombank có STK 13 số.
Ngân hàng Techcombank có STK gồm 14 số.
Ngân hàng BIDV có STK gồm 14 số.
Ngân hàng Bắc Á Bank có STK gồm 15 số…
Số tài khoản ngân hàng dùng để làm gì?
Số tài khoản ngân hàng là di nhất có thể dùng để định danh khách hàng. Là mã khách hàng dùng để thực hiện
các giao dịch trên thẻ một cách chính xác và an toàn nhất.
Khi cần thực hiện giao dịch với cá nhân hay tổ chức nào đó, bạn sẽ cần cung cấp thông tin về số tài khoản ngân hàng. Tên chủ tài khoản và tên chi nhánh để giao dịch có thể thực hiện được.
Phân biệt số thẻ và số tài khoản ngân hàng
Khi mở thẻ và tài khoản ngân hàng, mỗi khách hàng sẽ được cung cấp một thẻ cứng và một số tài khoản ngân hàng để sử dụng.
Số thẻ sẽ được in trên thẻ cứng này, còn số tài khoản thường được cung cấp trên một mẩu giấy hoặc qua email đăng ký (tuỳ vào ngân hàng).
Số thẻ thường được in nổi trên thẻ ngân hàng. Có 2 loại thẻ: 12 số và 19 số. Mỗi khách hàng sẽ được cung cấp một dãy số riêng trên thẻ.
Trong dãy số thẻ, bốn chữ số đầu gọi là BIN (Bank Identification Numbers). Được biết đến là số ấn định chung cho tất cả các ngân hàng.
Hai chữ số tiếp theo trong dãy số thẻ tượng trưng cho ngân hàng nơi bạn mở tài khoản. Ví dụ: Vietcombank là 36, Techcombank là 07, v.v…
Bốn chữ số sau đó là số mã khách hàng CIF (Customer Information File).
Số tài khoản thường được in ở mặt trong tờ giấy ghi số tài khoản mà bạn sẽ nhận được khi nhận thẻ tại ngân hàng.
Tại một số ngân hàng, số tài khoản cũng được in nổi lên ngay trên thẻ ở góc dưới bên trái của mặt trước thẻ.
Số tài khoản ngân hàng là gì? thường có 7 đến 14 số (tùy vào mỗi ngân hàng), trong đó 3 số đầu đại diện cho chi nhánh ngân hàng.
Nhiều ngân hàng còn có kèm theo chữ cái trong số tài khoản, như Vietinbank là một ví dụ tiêu biểu.